MẪU CÂU NGHI VẤN TRONG TIẾNG HÀN ( PHẦN 2)


8. 어느: nào

Cách hỏi được dùng khi có nhiều sự lựa chọn để trả lời.  

Ví dụ:

    어느 나라 사람입니까?
    Bạn là người nước nào?
    어느 학교에서 졸업했어요?
    Bạn tốt nghiệp từ trường nào?
    어느 언어를 제일 좋아합니까?
    Bạn thích ngôn ngữ nào nhất


MẪU CÂU NGHI VẤN TRONG TIẾNG HÀN ( PHẦN 1)

Trong tiếng Hàn cũng có rất nhiều mẫu câu dùng để hỏi. Chúng ta cùng tìm hiểu cách sử dụng từng mẫu câu nhé.

1. ㅂ니까?/ 습니까?/ 아어여요?

Câu hỏi dạng khẳng định, không có từ dùng để hỏi. Sử dụng khi xác thực một thông tin về sự việc, hành động đang, đã, và sẽ diễn ra

Ví dụ:

      어제 학교에 안 갔어요?
      Hôm qua bạn không đến trường hả?
      오늘 축구를 합니까?
      Hôm nay chơi đá banh hả?
      내일 바다엑 갈 겁니까?
      Ngày mai mình đi đến bãi biển phải không?
      흡연이 폐에 나쁜 것이 아닙니까?
      Hút thuốc không phải là cái hại cho phổi sao?


NGỮ PHÁP 기로 했다, (으)로 하다, 최선을 다하다, 최선을 다하다

1.  기로 했다.

Mình xin tách ngữ pháp này ra khỏi phần 로, vì ngữ pháp này khó hơn và nếu học chung phần ngữ pháp cơ bản 로 thì sẽ mất đi tầm quan trọng của ngữ pháp này.


Thông thường chúng ta có thể dùng nhiều cách nói khác nhau, và cũng có từ vựng nghĩa là quyết định như: 결정하다... tuy nhiên dùng từ vựng thường phải sử dụng cùng với định ngữ, và ó sẽ trở thành rào cản để tạo câu văn mượt mà. Vì vậy tận dụng ngữ pháp linh hoạt ở giai đoạn đầu là quan trọng.


Ví dụ cho 기로 했다


   내일 그 여자에게 고백하기로 했습니다.

   Tôi đã quyết mai sẽ tỏ tình với cô gái đó
   이 회사에서 그만두기로 했습니다
   Tôi đã quyết định nghỉ việc tại công ty này
   설에 여자 친구 집에 가기로 했습니다
   Tôi đã quyết định sẽ đến nhà bạn gái vào ngày Tết
   내년에 해외여행을 하기로 했습니다
   Tôi đã quyết định năm tới đi du lịch nước ngoài

BÀN PHÍM TIẾNG HÀN VÀ THỦ THUẬT SỬ DỤNG

THÊM BÀN PHÍM TIẾNG HÀN TRÊN MÁY TÍNH

Clip bên dưới mình sẽ hướng dẫn các bạn thêm bàn phím tiếng Hàn vào để gõ tiếng Hàn nhé.





Có 2 cách để chèn bàn phím tiếng Hàn:

Cách 1: các bạn rê chuột xuống góc phải dưới cùng màn hình, cạnh ngày tháng.

NÓI GIỜ VÀ ĐƠN VỊ THƯỜNG GẶP 시간과 단위

1. Cách nói giờ: (시간 Korean Grammar)

Khi nói giờ, phút thì chúng ta theo công thức là

Giờ (시)  : dùng thuần Hàn
Phút ( 분): dùng Hán Hàn

Ví dụ:

 한시 30분   : 1 giờ 30 phút
두시 십오분: 2 giờ 15 phút
세시 오십분: 3 giờ 50 phút

Ngày ra 30Phút ta dùng cách nói tắt là: 한시반 1 giờ rưỡi vẫn đúng nhé


SỐ ĐẾM, NGÀY THÁNG NĂM TRONG TIẾNG HÀN

1. Số đếm

Số đếm trong tiếng Hàn chia 2 loại đó là Hán Hàn và Thuần Hàn.

* Số đếm Hán Hàn:

일 Một   
이 Hai         이십 Hai mươi   이백            이천     이만   
삼 Ba           삼십 Ba mươi     삼백            삼천     삼만
사 Bốn         사십                   사백              ....          ....
오 Năm       오십     ....
육 Sáu         육십
칠 Bảy         칠십
팔 Tám        팔십
구 Chín       구십
십 Mười       백    Một trăm   천  Một ngàn   만 Mười ngàn (vạn)   십만 một trăm ngàn
백만 một triệu     
천만 mười triệu     
억 một trăm triệu             

NGỮ PHÁP 아무 (이)나, 아무 도, 아어여야

1. 아어여야

Lần trước chúng ta đã biết về 아어여야 하다/되다. Nếu chúng ta thay 하다/되다 phía sau bằng một mệnh đề thì cách nói, cách viết sẽ đa dạng hơn rất nhiều.

Nghĩa của ngữ pháp này là " phải ....thì mới ...."

Ví dụ:

      해봐야 알 겁니다. 실패해도 괜찮아요
      Phải làm thử mới biết được. Dù thất bại cũng không sao


NGỮ PHÁP ㄴ/은/는 줄 알다/모르다. Danh từ만 못하다

1. Ngữ pháp đặc biệt:

Chào các bạn! Hôm nay mình xin giới thiệu ngữ pháp "danh từ만 못하다"
Vì sao mình gọi nó là đặc biệt. Bởi vì đa số những web khác đều bỏ qua ngữ pháp này. Đây là ngữ pháp cơ bản nhất và hay nhất. Khi nó biến hóa thành câu dài hơn các bạn sẽ khó nhìn ra và sẽ không hiểu dịch như thế nào và đó là thiếu sót vô cùng lớn.

Ngữ pháp này có nghĩa là "không bằng, không thể bì được". Và các bạn xác định dah từ đem so sánh là danh từ đi cùng với 이/가, trường hợp không có thì bạ xem xét đến danh từ đi với 은/는

GIỚI THIỆU BLOG

XIN CHÀO CÁC BẠN
안녕하세요?

* Lời đầu tiên, chúng mình rất cám ơn các bạn đã ủng hộ và ghé thăm blog của nhóm. Thật sự bất ngờ vì chúng mình chỉ đang trong quá trình soạn và upload bài viết nhưng các bạn đã vô tình tìm được và ghé thăm blog. Đó là động lực để nhóm có gắng viết thật nhiều bài dù hiện tại các thành viên đều rất bận. Động lực và ý tưởng bắt đầu từ khi huấn luyện viên Park Hang Seo dẫn dắt đội tuyển U 23 Việt Nam rất thành công và mang lại hết bất ngờ này đến bất ngờ khác. Và không chỉ riêng nhóm mà tất cả các bạn đều muốn một lần được nói chuyện trực tiếp với bác cũng như là với những người Hàn Quốc khác

NGỮ PHÁP 밖에, 게 되다, 아어여 보이다

1. 밖에

Đứng sau danh từ hoặc phó từ để biểu hiện ý nghĩa "chỉ..." "ngoài...ra..không còn". Vì thế nên đi sau 밖에 thường sẽ có cấu trúc phủ định kèm theo

Ví dụ:

     남 씨밖에 없네요
     Ngoài Nam ra không còn ai. (khen Nam giỏi)
     빨리 가야되겠어요. 5분밖에 안 남아요
     Phải nhanh lên, chỉ còn 5 phút thôi

NGỮ PHÁP 는 동안, ㄹ/을 생각이다, 는 중이다

1. 는 동안

Thể hiện ý nghĩa "trong lúc" đang thực hiện hành động ở vế trước thì thực hiện hành động vế sau.

Ví dụ:

     남 씨를 기다리는 동안 커피를 한잔 마십니다
     Trong lúc đang đợi Nam, tôi uống 1 ly cà phê
     선생님이 안 계시는 동안 학생들이 놀기만 합니다
     Trong lúc không có giáo viên thì học sinh ngồi chơi
     한국에서 유학하는 동안 생활이 편해서 다행이네요
     Trong khoảng thời gian đi du học thì cũng mai là cuộc sống thoải mái
   

NGỮ PHÁP ㄴ/은/는/ㄹ/을지 모르다; ㄹ/을 필요 없다/있다, 필요하다

1. ㄴ/은/는ㄹ/을지 모르다

Đây là cách nói, cách viết được sử dụng nhiều nhất trong tiếng Hàn. Thể hiện sự không chắc chắn về một hành động, tính chất của sự việc, con người... Thường chúng ta dịch là Không biết ...có ...hay không

* Ở thì tương lai thì dùng ㄹ/을지 모르다, động từ kết thúc là phụ âm thì dùng 을지 모르다; kết thúc là nguyên âm thì dùng ㄹ지 모르다; kết thúc là phụ âm ㄹ thì dùng 지 모르다


NGỮ PHÁP 기 바라다, ㄴ/은 편이다, 에 비해서, 에 비하면

1. 기 바라다

Ngữ pháp này thể hiện ước muốn, khao khát sẽ đạt được điều mong muốn. Ngữ pháp này thường dùng trong các buổi tiệc thân mật, lịch sự; và khi trả lời email, phát thanh viên

Ví dụ:

     결혼식을 축하드리고 영원히 행복하시기 바랍니다
     Chúc mừng tiệc cưới và chúc trăm năm hạnh phúc
     이메일을 보시면 회신하시기 바랍니다 ( hoặc 회신 바랍니다)
     Nếu anh đã đọc email rồi thì mong anh phản hồi lại

NGỮ PHÁP 만큼, ㄴ/은/는 만큼, 처럼, ㄹ/을 만하다

1. 처럼

Dùng sau danh từ để chỉ sự so sánh của chủ thể phía sau so với chủ thể phía trước. Dịch là "giống như, như". Và nó có thể được thay bằng 같이.

Ví dụ:
 
      한국사람처럼 한국말을 잘하시네요
      Anh nói tiếng Hàn giỏi như người Hàn vậy
      이 문법을 어려워서 선생님처럼 잘 설명해주세요
      Ngữ pháp này khó quá, anh giải thích như giao viên giùm tôi nhé

BÀI ĐĂNG PHỔ BIẾN