NGỮ PHÁP 아무 (이)나, 아무 도, 아어여야

1. 아어여야

Lần trước chúng ta đã biết về 아어여야 하다/되다. Nếu chúng ta thay 하다/되다 phía sau bằng một mệnh đề thì cách nói, cách viết sẽ đa dạng hơn rất nhiều.

Nghĩa của ngữ pháp này là " phải ....thì mới ...."

Ví dụ:

      해봐야 알 겁니다. 실패해도 괜찮아요
      Phải làm thử mới biết được. Dù thất bại cũng không sao




      회를 먹기 전에 잘 먹을 줄 알았는데 먹어봐야 먹기 쉽지 않습니다
      Trước khi ăn đồ sống thì tôi nghĩ cũng dễ ăn thôi, ngờ đâu lúc ăn thử mới biết khó ăn
      엄마가 되어야 어떻게 힘든지 알게돼요
      Phải là mẹ thì mới biết được làm mẹ vất vả hư thế nào

2. 아무 (이)나

Diễn tả cho dù là gì đi nữa thì vế sau cũng không bị ảnh hưởng. Dịch là " Bất cứ...". Và thường nó dùng trong câu khẳng định. Khi đứng riêng 아무나 nghĩa là bất kỳ ai cũng ...( câu khẳng định)

Ví dụ:

      축구를 하면 아무 때나 할 수 있는데 공부를 항상 해야 합니다
      Đá banh thì lúc nào đá cũng được, nhưng phải luôn học hành
      여기는 못 살 것같아서 아무데나 이사가야할 것같아요
      Ở đây có vẻ không sống được rồi, nên có lẽ phải chuyển đi nơi nào cũng được
      아무 생각이나 되니까 발표해보세요
      Dù là suy nghĩ gì cũng được, xin hãy phát biểu thử
      아무나 같이 사지을 찍겠습니다
      Tôi sẽ chụp hình với bất kỳ ai
     
3. 아무 도

Đối lập với ngữ pháp trên, thì 아무 도 mang nghĩa phủ định ở vế sau nhưng cũng thể hiện rằng dù là gì thì cũng không ảnh hưởng hành động, trạng thái của phía sau. Khi đứng riêng thì 아무 도  nghĩa là bất kỳ ai cũng không

Ví dụ:

      아무도 오지 마세요
      Bất kỳ ai cũng xin đừng đến
      아무 생각이라도 하지 마시고 저랑 같이 끝까지 하세요
      Xin đừng có bất kỳ suy nghĩ nào cả, hãy đi đến cuối cùng cùng với tôi
      아무 선택이라도 현재 상황을 바꿀 수 없어요
      Cho dù là lựa chọn gì đi nữa thì cũng không thay đổi được tình hình hiện tại

No comments:

Post a Comment

BÀI ĐĂNG PHỔ BIẾN