NGỮ PHÁP ㄹ/을 거예요,ㄹ/을 겁니다, - 기, - ㄴ/은/는 것, ㄴ/은/는게

1. ㄹ/을 거예요/ 겁니다

Ngữ pháp này biểu hiện kế hoạch, suy nghĩ của chủ thể. Động từ, tính từ kết thúc bằng phụ âm dùng 을 거예요, kết thúc là nguyên âm thì dùng ㄹ 거예요. Kết thúc là phụ âm ㄹ thì dùng 을 거예요

Ví dụ:

    다음 주에 유명한 한국가수가 베트남에 올 거예요
    Tuần say ca sĩ nổi tiếng Hàn Quốc sẽ đến Việt Nam 
    내년에 제가 결혼할 거예요
    Tôi sẽ kết hôn vào năm tới
    다리가 아파서 내일 병원에서 치료를 받을 거예요
    Chân tôi đau quá nên ngày mai tôi sẽ điều trị tại bệnh viện
    지금 교실에 학생이 많을 거예요
    Bây giờ chắc có nhiều học sinh trong lớp học lắm


Lưu ý  cách nói và viết ㄹ/을 겁니다 cùng nghĩa như 을 거예요. Và thường được phái mạnh sử dụng nhiều hơn, nhất là trong môi trường doanh nghiệp.

2. ㄴ/은/는 것 

Cấu trúc này để biến động từ, tính từ thành danh từ ( làm chủ ngữ hoặc tân ngữ) trong câu. Tính từ kết thúc là phụ âm thì dùng 은+것, kết thúc là nguyên âm thì + ㄴ+것. 


Ví dụ:

     이 것은 예쁜 것입니다.
     Cái này đẹp
     날씨가 따뜻한 겁니다
     Thời tiết ấm áp
     남 씨가 마음이 좋은 거예요
     Bạn Nam rất tốt bụng

Ở thì hiện tại, động từ + 는 것, khi dùng cho thì quá khứ thì nếu động từ kết thúc là nguyên âm thì dùng ㄴ+ 것, kết thúc bằng phụ âm thì 은 + 것.
있다 và 없다 không sử dụng cho thì quá khứ vì chúng là thì hiện tại nên sẽ + 는 것

     혼자 TV를 보는 것을 좋아합니다
     Tôi thích xem ti vi một mình
     어제 배운 문법이 쉽니까?
     Ngữ pháp đã học hôm qua dễ không?
     배우는 문법이 쉽니까?

     Ngữ pháp đang học có dễ không?
     맛있는 음식을 먹읍시다
     Hãy ăn món ngon nhé

Lưu ý:

Không biểu hiện thì quá khứ bằng cách 았었였+ 는 것. Cách dùng này không có nghĩa
Khi nói chúng ta có thể dùng lối nói rút gọn bằng cách dùng ㄴ/은/는 것 => ㄴ/은/는 게 và ㄴ/은/는 거.

Ví dụ:
   
     여보세요. 어제 말씀하신 거 잘 들었습니다
     A lô. Hôm qua việc ngày nói tôi đã nghe rõ rồi.
     학생들이 말하는 게 뭐예요?
     Cái mà học trò đang nói là gì vậy?

3. Động từ + 기

Cấu trúc này cũng biến động từ, tính từ nguyên mẫu thành danh từ để tạo thành chủ ngữ hoặc tân ngữ như 는것

Ví dụ: 

      이메일을 보고 회신하기 바랍니다
      Tôi mong là anh xem mail xong sẽ hồi âm lại
      이 옷을 좋아하기가 맞습니다
      Đúng là tôi thích cái áo này
      축구를 하기가 쉽지 않습니다
      Chơi bóng đá không dễ đâu
      
Lưu ý:

Cấu trúc này tạo thành một danh từ, tên gọi riêng cho một số động từ. Ví dụ

    쓰레받기:  ki hốt rác
    듣기        : môn nghe
    말하기    : môn nói
    읽기        : môn đọc

Linh hoạt biến hóa cấu trúc này ở cấp cao hơn, chúng ta sẽ có cách nói hoa mỹ hơn. Đứng trước nó là động từ thì ta sử dụng cách nói 하기는 하지만/하기는 하는데 / Khi đứng trước là tính từ thì ta dùng 하기는 한데/ 하기는 하지만.  Dịch cũng ....đó....nhưng

   이 책이 좋기는 하지만 가격이 비쌉니다
   Quyển sách này hay thì hay nhưng giá cao quá
   남 씨가 잘하기는 하는데 많이 노력해야 합니다
   Bạn Nam giỏi thì giỏi nhưng mà phải cố gắng hơn nữa mới được
   날씨가 좋기는 한데 비가 올 수도 있을 겁니다
   Thời tiết tốt thì tốt nhưng cũng có thể có mưa


No comments:

Post a Comment

BÀI ĐĂNG PHỔ BIẾN