NGỮ PHÁP 기 마련이다, 당연하다, ㄴ/은/는 법이다, 물론

1. 게/기 마련이다

Cấu trúc ngữ pháp đặt cuối câu chỉ sự đơn nhiên, tất nhiên của sự việc nào đó. Cấu trúc này sẽ xuất hiện nhiều trong kỳ thi topik nhé

Ví dụ:
 
     약이 쓰게 마련입니다
     Thuốc đắng là chuyện đơn nhiên rồi
     불행은 겹쳐오기 마련입니다
     Họa vô đơn chí ( Họa liên tiếp chứ không chỉ có một)
     담배는 건강에 나쁘기 마련이죠
     Thuốc lá tất nhiên là có hại rồi


2.  ㄴ/은/는 법이다

Cấu trúc kết thúc câu này biểu hiện một quy luật nào đó không thể tránh khỏi. Vẫn dịch là "tất nhiên, đơn nhiên" nhưng ý nhấn mạnh nhiều hơn so với 마련이다

Ví dụ:

     달도 차면 기우는 법입니다
     Trăng khuyết rồi đầy cũng có ngày đổ xuống ( ám chỉ không có gì là mãi mãi)
     직업은 못 속이는 법입니다
     Nghề nghiệp thì đơn nhiên không thể giấu được
     간언은 귀에 거슬리는 법입니다
     Thuốc đắng giã tật, lời thật mất lòng
     장미꽃은 예쁜데 가시가 있는 법입니다
     Hoa hồng đẹp nhưng lúc nào cũng có gai

3. 당연하다/물로

Hai cách nói ngắn gọn và thể hiện nghĩa tất nhiê, dĩ nhiên. 당연하다/ 물론이다 có thể dùng để kết thúc câu khi nhắc đến một sự việc nào đó có thật, và đúng đắn. Và khi đứng đầu câu, giữa câu chúng ta dùng 물론 để nhấn mạnh ý trước khi nói Tất nhiên thì..., và 당연하다 có thể dùng như trạng từ chỉ sự tất nhiên 당연히

Ví dụ:

     남 씨가 한국말을 잘해서 일등을 하는 게 물론이죠/ 당연하죠
     Bạn Nam giỏi tiếng Hàn thì việc đứng nhất cũng là việc đơn nhiên rồi
     신문, 잡치 물론 인터넷 뉴스도 내용을 공개하기 전에 고려해야 합니다
     Báo chí, tạp chí và tất nhiên cả tin tức internet cũng cần cân nhắc trước khi công khai bài viết
     이선생님 결혼식에 당연히 제가 가야죠
     Tất nhiên tôi phải đến đám cưới của thầy Lee rồi
     물론, 사람마다 생각도 다르죠
     Tất nhiên là tùy theo người thì suy nghĩ cũng khác

No comments:

Post a Comment

BÀI ĐĂNG PHỔ BIẾN