NGỮ PHÁP 관련되다, 에 남다,(이)라고 하다, 같다/마찬가지다

1. 관계/관련 되다

Cấu trúc ngữ pháp thể hiện mối liên quan giữa sự việc trước và sau. Trong câu sử dụng 관련, 관계 rất đa dạng, chúng ta xem một số câu sau

Ví dụ:

    나는 그 일에 관련이 없었어요
    Tôi không có quan hệ gì trong việc đó cả
    남 씨와 관련된 일을 도와주지 못하겠습니다
    Tôi không thể giúp việc liên quan đến Nam được
    회사와 관련이 있는 뉴스를 파일로 보고해주세요
    Hãy báo cáo cho tôi tất cả tin liên quan đến công ty bằng file



 
2. 에 남다

Cấu trúc này nói về những gì còn lưu lại, đọng lại ở đâu đó.

Ví dụ:

     제일 기쁜 기념이 기억에 남았어요
     Kỉ niệm vui nhất đã được ghi vào kí ức
     전부 다 앞에 뛰어가요. 저는 뒤에 남아요
     Mọi người đã chạy lên trước hết rồi. Chỉ còn tôi ở lại sau
     청소 다 할 때까지 학교에 몇명 남아있습니다
     Chỉ còn vài người ở lại trường để trực nhật cho xong

3.  (이)라고 하다

Đây là cấu trúc chỉ định nghĩa một khái niệm hay giới thiệu cho ai đó biết về một người nào đó. Khi đảo lại ta viết Danh từ + (이)라고 하는 것은 thì ta có thể viết tắt Danh từ (이)란

Ví dụ:

     저 이름은 남이라고 합니다
     Tên tôi gọi là Nam
     결혼이란 두 사람의 결합을 말합니다
     Kết hôn là sự kết hợp giữa hai người
     평범한 사람보다 능력, 지혜이 엄청나게 뛰어난 사람을 천재라고 합니다
     Người ta gọi người có năng lực, trí tuệ hơn hẳn so với người thường là thiên tài

4. 같다/ 마찬가지다

Cấu trúc này biểu hiện ý giống nhau về phương diện nào đó, hoặc hoàn cảnh nào đó. Ngữ pháp này có thể dùng như biện pháp so sánh đặt sau danh từ, nghĩa là "giống như, tương tự như". Và lúc này ta có thể dùng là 마찬가지로, 같이

Ví dụ:

     계속할지 그만할지 결과가 마찬가지입니다
     Dù làm tiếp hay ngừng làm thì kết quả cũng y như vậy
     남 씨가 란 씨와 마찬가집니다/ 같습니다
     오늘은 어제와 같이/마찬가지로 망했어요
     Hôm nay cũng hòng việc như hôm qua

Lưu ý là cách dùng với 마찬가지 sẽ hay hơn, hoa mỹ hơn nên thường được sử dụng trong ngữ cảnh trang trọng. Ngoài ra 마찬가지다 còn xuất hiện với cấu trúc 나 마찬가지다

당신이 약속한 것은 백지나 마찬가집니다
Lời anh hứa chẳng khác nào như một tờ giấy trắng
지금 당신은 저한테 대처하는 태도가 낯선 사람이나 마찬가집니다
Bây giờ thái độ anh đối xử với tôi chẳng khác nào là người lạ cả


   

No comments:

Post a Comment

BÀI ĐĂNG PHỔ BIẾN