NGỮ PHÁP 기 바라다, ㄴ/은 편이다, 에 비해서, 에 비하면

1. 기 바라다

Ngữ pháp này thể hiện ước muốn, khao khát sẽ đạt được điều mong muốn. Ngữ pháp này thường dùng trong các buổi tiệc thân mật, lịch sự; và khi trả lời email, phát thanh viên

Ví dụ:

     결혼식을 축하드리고 영원히 행복하시기 바랍니다
     Chúc mừng tiệc cưới và chúc trăm năm hạnh phúc
     이메일을 보시면 회신하시기 바랍니다 ( hoặc 회신 바랍니다)
     Nếu anh đã đọc email rồi thì mong anh phản hồi lại



     고객님들이 불편하신 점이 있으시면 고객상담센터를 연락하시기 바랍니다
     Nếu có điểm nào bất tiện thì xin hãy liên lạc đến trung tâm chăm sóc khách hàng
     사용안내서를 읽으시고 세탁기를 다시 한번 달려보시기 바랍니다
     Khách hàng vui lòng xem lại hướng dẫn sử dụng và khởi động lại máy giặt một lần nữa

2. ㄴ/은/는 편이다

Khi dùng cấu trúc này, chủ thể được liệt kê vào một thể loại nào đó, thuộc tuýp người...
Động từ dùng 는 편이다, tính từ kết thúc bằng nguyên âm thì dùng ㄴ 편이다, kết thúc bằng phụ âm thì dùng 은 편이다.

Ví dụ:

     제가 화가 난 사람이 아닌 편입니다
     Tôi không phải là người hay nổi nóng
     김치를 많이 먹는 편입니다
     Tôi là người rất thích ăn Kim Chi
     그 여자가 말이 많은 편입니다
     Người con gái đó thuộc dạng nói nhiều
     제가 활발한 편이니까 한 자리에 앉고 기다리면 못 참습니다
     Tôi là người hoạt bát nen6n không thể chịu được nếu ngồi một chỗ và chờ đợi

3. 에 비해서

Ngữ pháp được sử dụng để so sánh vế sau so với điều kiện ở vế trước

Ví dụ:

    기숙사에 비해서 월세집이나 더 편한 것같습니다
    So với ký túc xá thì nhà thuê sẽ tiện hơn
    디자인에 비해서 품질이 더 좋은 것같습니다
    So với mẫu mã thì chất lượng nó tốt
    광고에 비해서 실제 품질이 안 되네요
    So với quảng cáo thì chất lượng không bằng
 
4. 에 비하면

Thể hiện sự so sánh của vế sau so với vế trước

Ví dụ:

     그 남자에 비하면 제가 아무것도 아니죠
     So với người con trai đó thì tôi không là gì đúng không
     남 씨 성적에 비하면 제 성적이 낮겠어요
     So với thành tích của Nam thì thành tích của tôi quá tệ
     중국어에 비하면 한국어와 일본어는 훨씬 어렵습니다
     Nếu so với tiếng Trung thì tiếng Hàn và tiếng Nhật khó hơn nhiều

   

No comments:

Post a Comment

BÀI ĐĂNG PHỔ BIẾN