1. 는 동안
Thể hiện ý nghĩa "trong lúc" đang thực hiện hành động ở vế trước thì thực hiện hành động vế sau.
Ví dụ:
남 씨를 기다리는 동안 커피를 한잔 마십니다
Trong lúc đang đợi Nam, tôi uống 1 ly cà phê
선생님이 안 계시는 동안 학생들이 놀기만 합니다
Trong lúc không có giáo viên thì học sinh ngồi chơi
한국에서 유학하는 동안 생활이 편해서 다행이네요
Trong khoảng thời gian đi du học thì cũng mai là cuộc sống thoải mái
Lưu ý: chúng ta có thể dùng trạng từ chỉ thời gian trước 동안 để diễn tả cụ thể thời gian xảy ra hành động
Ví dụ:
오랫동안 일을 해서 돈을 버니까 나이를 많이 먹었네요
Trong khoảng thời gian dài tôi làm việc và kiếm tiền thì đã già đi nhiều rồi
그 동안 많이 도와주셔서 감사드립니다
Trong thời gian qua, tôi rất cám ơn anh đã giúp đỡ rất nhiều cho tôi
3년 동안 한국어를 배우는데 한국사람이 하는 말을 이해못합니다
Học 3 năm tiếng Hàn rồi nhưng tôi không thể hiểu lời người Hàn Quốc đang nói
2. ㄹ/을 생각이다
Động từ kết thúc là phụ âm dùng 을 생각이다, kết thúc là nguyên âm thì dùng ㄹ 생각이다 thể hiện ý định làm một việc, kế hoạch, dự định trong khoảng thời gian gần.
Ví dụ:
내년에 한국에 갈 생각입니다
Tôi định là năm tới tôi đi Hàn Quốc
퇴근길에 저녁을 먹으러 식당에 갈 생각입니다
Tôi định đi nhà hàng ăn tối trên đường tan ca
도시에서 살면서 일할 생각입니다
Tôi định sống và làm việc tại thành phố
Lưu ý: Cùng cách dùng như ㄹ/을 생각이다, chúng ta còn có ㄹ/을 예정이다 (dự định làm) nhưng dự định này là lâu dài và có thể thay đổi. Về cơ bản, bạn có thể sử dụng thoải mái khi giao tiếp và cố gắng nghe người Hàn nói. Thường họ chỉ dùng 예정이다 khi giao tiếp để thể hiện hoài bảo lớn lao, dự định to lớn không tầm thường.
3. 는 중이다
Đứng sau động từ thể hiện đang trong một quá trình, một hành động ở tại thời điểm nói. Có thể kết hợp với danh từ khi phù hợp ngữ cảnh
Ví dụ:
회의 중이니까 중요한 일이 아니면 들어가지 마세요
Đang họp, nên nếu không phải là việc quan trọng thì đừng vào
수업을 듣는 중인데 한 여자가 울고 나갔어요
Đang nghe giảng bài thì có một bạn nữ khóc rồi chạy ra ngoài
오토바이를 타는 중에 핸드폰을 쓰지 마세요
Đừng sử dụng khi đang chạy xe máy nhé
남 씨한테 연락이 안 됩니다. 통화중입니다
Không liên lạc Nam được, bạn ấy đang nghe điện thoại
면접 중에 떨면 커피를 한잔 드세요
Nếu bạn rung khi đang phỏng vấn, hãy dùng một tách cà phê
Fanpage: https://www.facebook.com/tienghan2301 Email: blogtienghan@gmail.com
Subscribe to:
Post Comments (Atom)
BÀI ĐĂNG PHỔ BIẾN
-
1. 은/는 Thường được gắn vào danh từ là chủ thể của hành động, 은 kết hợp với danh từ có kết thúc bằng phụ âm cuối, 는 kết hợp với danh từ kết...
-
1. ㄹ/을 거예요/ 겁니다 Ngữ pháp này biểu hiện kế hoạch, suy nghĩ của chủ thể. Động từ, tính từ kết thúc bằng phụ âm dùng 을 거예요, kết thúc là ngu...
-
1. 읍시다/ㅂ시다 Đây là cụm gắn sau động từ để thể hiện lời đề nghị, yêu cầu nào đó đối với người nghe. Nếu động từ kết thúc bằng phụ âm cuối th...
-
1. 관계/관련 되다 Cấu trúc ngữ pháp thể hiện mối liên quan giữa sự việc trước và sau. Trong câu sử dụng 관련, 관계 rất đa dạng, chúng ta xem một số ...
No comments:
Post a Comment