Trong tiếng Hàn cũng có rất nhiều mẫu câu dùng để hỏi. Chúng ta cùng tìm hiểu cách sử dụng từng mẫu câu nhé.
1. ㅂ니까?/ 습니까?/ 아어여요?
Câu hỏi dạng khẳng định, không có từ dùng để hỏi. Sử dụng khi xác thực một thông tin về sự việc, hành động đang, đã, và sẽ diễn ra
Ví dụ:
어제 학교에 안 갔어요?
Hôm qua bạn không đến trường hả?
오늘 축구를 합니까?
Hôm nay chơi đá banh hả?
내일 바다엑 갈 겁니까?
Ngày mai mình đi đến bãi biển phải không?
흡연이 폐에 나쁜 것이 아닙니까?
Hút thuốc không phải là cái hại cho phổi sao?
2. 무엇/ 뭐 : cái gì
무엇: là từ dùng để hỏi về đồ vật mà mình không biết đó là gì, và nhờ người bên cạnh cho thông tin về đồ vật đó. Trong văn nói, các bạn có thể rút gọn lại và chỉ nói 뭐. Vậy ta có hai dạng để hỏi trong trường hợp này đó là 무엇입니까?/ 뭡니까?
Khi dùng 아어여요 thì người Hàn hay dùng 뭐예요?
이 것은 무엇입니까?
Cái này là gì vậy?
저 것은 뭡니까?
Cái đó là thì vậy?
들고 있는 게 뭐예요?
Thứ cậu đang cầm trên tay là gì?
3. 언제 khi nào
Nếu hỏi khi nào thì câu trả lời phải đề cập đến thời gian, thời điểm, hoặc có thể là một điều kiện cần để thực hiện
Ví dụ:
언제 가요? 5시에 갈 거예요
Khi nào cậu đi? 5 giờ mình đi
언제 결혼해요? 내년에 결혼할 거예요
Khi nào cậu cưới? Năm sau mình sẽ cưới
언제 고향에 가요? 천만동을 벌면 고향에 갈 거예요
Khi nào cậu về quê? Nếu kiếm được 10 triệu thì mình sẽ về quê
4. 어디: ở đâu
Khi hỏi cũng như trả lời thì danh từ chỉ nơi chốn phải kết hợp với 에 hoặc 에서 . Nếu trong câu có tân ngữ và động từ thì phải dùng 에서, còn các trường hợp còn lại dùng 에. Trường hợp, động từ như 가다, 오다, 다니다... thì sau 어디 cũng như danh từ trả lời có thể dùng 에, 로. Riêng động từ 오다 có thể kết hợp với 에서.
Ví dụ:
어디에 가요?
Bạn đi đâu vậy?
어디에서 먹습니까?
Cậu ăn ở chỗ nào?
어디에서 왔어요?
Anh từ đâu đến
지금 어디로 가야합니까?
Bây giờ tôi phải đi đâu
5. 왜 : tại sao
Đây là cách hỏi "tại sao" cơ bản nhất trong tiếng Hàn.
Ví dụ:
왜 그러십니까?
Tại sao anh lại như vậy?
전화를 왜 안 받았어?
Tại sao anh không nghe điện thoại?
왜 힘들어?
Sao lại vất vả chứ?
Lưu ý: Khi nói các bạn có thể chuyển vị trí từ 왜 trước động từ để nghe rõ hơn và nhấn mạnh hơn, không nhất thiết phải đặt đầu câu
6. 어떻게, 어떤 : như thế nào
어떻게: Cách hỏi về phương pháp, nguyên nhân của hành động, lời nói
어떤: Hỏi về tính chất, trạng thái của sự vật, sự việc,...
Ví dụ
어떤 음식을 좋아하세요? - 짠 음식을 좋아해요.
Bạn thích món ăn như thế nào. Tôi thích đồ ăn mặn
어떤 여자를 좋아해요? 날씬한 - 여자를 좋아해요
Bạn thích con gái như thế nào. Tôi thích cô gái thanh mảnh
김치를 어떻게 만들었어요? - 옛날부터 가져온 방법을 사용해서 만들어요
Bạn làm Kim Chi bằng cách nào? Mình dùng phương pháp từ xưa rồi làm
한국어를 어떻게 공부했어요? - 문법부터 공부했어요
Anh đã học tiếng Hàn như thế nào? Mình học ngữ pháp trước
Lưu ý: khi đi đến cửa hàng, bệnh viện thì nhân viên, y tá... sẽ hỏi câu 어떻게 오셨어요?. Khi đó bạn trình bài lí do đến đó là được. Ví dụ như mua Mì, mua bánh, khám mắt, đau bụng....
7. 누구: ai, 누구의: của ai
Dùng để hỏi thông tin về người, nhân vật. 누구의 dùng để hỏi người sở hữu của danh từ được nhất đến
Ví dụ:
어제 같이 간 여자가 누구예요?
Người con gái đi cùng anh hôm qua là ai vậy?
이 남자가 누구예요?
Bạn nam này là ai thế?
누구의 책이에요?
Quyển sách của ai vậy?
누구의 남동생이에요?
Em trai của ai vậy?
Fanpage: https://www.facebook.com/tienghan2301 Email: blogtienghan@gmail.com
Subscribe to:
Post Comments (Atom)
BÀI ĐĂNG PHỔ BIẾN
-
1. 은/는 Thường được gắn vào danh từ là chủ thể của hành động, 은 kết hợp với danh từ có kết thúc bằng phụ âm cuối, 는 kết hợp với danh từ kết...
-
1. ㄹ/을 거예요/ 겁니다 Ngữ pháp này biểu hiện kế hoạch, suy nghĩ của chủ thể. Động từ, tính từ kết thúc bằng phụ âm dùng 을 거예요, kết thúc là ngu...
-
1. 읍시다/ㅂ시다 Đây là cụm gắn sau động từ để thể hiện lời đề nghị, yêu cầu nào đó đối với người nghe. Nếu động từ kết thúc bằng phụ âm cuối th...
-
1. 관계/관련 되다 Cấu trúc ngữ pháp thể hiện mối liên quan giữa sự việc trước và sau. Trong câu sử dụng 관련, 관계 rất đa dạng, chúng ta xem một số ...
No comments:
Post a Comment