NGỮ PHÁP 만큼, ㄴ/은/는 만큼, 처럼, ㄹ/을 만하다

1. 처럼

Dùng sau danh từ để chỉ sự so sánh của chủ thể phía sau so với chủ thể phía trước. Dịch là "giống như, như". Và nó có thể được thay bằng 같이.

Ví dụ:
 
      한국사람처럼 한국말을 잘하시네요
      Anh nói tiếng Hàn giỏi như người Hàn vậy
      이 문법을 어려워서 선생님처럼 잘 설명해주세요
      Ngữ pháp này khó quá, anh giải thích như giao viên giùm tôi nhé



      불처럼 화나요
      Nóng giận như lửa
      미친 사람처럼 미쳤어요
      Tôi đã điên như một người điên
      모델처럼 예뻐요
      Đẹp như hoa hậu vậy

2. 만큼, ㄴ/은/는 만큼

Cũng dùng để so sanh nhưng ngữ pháp này so sánh với mức độ, với chất, lượng với chủ thể phía trước. Có thể gắn sau danh từ, động từ và tính từ

Ví dụ:

      참을 수 있을 만큼 참아보세요
      Hãy cố gắng chịu đựng hết mức có thể nhé
      먹을 만큼 아이스크림을 먹겠습니다
      Tôi sẽ ăn kem hết mức có thể
      월급을 받는 만큼만 일하겠습니다
      Tôi sẽ làm việc theo mức lương tôi đang nhận
      오래만큼 많이 기다렸어요
      Tôi đã đợi rất lâu rồi đó
      예쁜 만큼 자심을 가지세요
      Hãy tự tin như sắc đẹp của bạn nhé

3. ㄹ/을 만하다

Đứng sau động từ, tính từ để chỉ mức độ xứng đáng của hành động, tính chất của câu. Động từ, tính từ kết thúc là nguyên âm thì dùng ㄹ 만하다, kết thúc là phụ âm thì dùng 을 만하다, kết thúc là phụ âm ㄹ dùng 만하다

Ví dụ:

     베트남은 살 만한 곳이네요
     Việt Nam là nơi đáng sống
     이 영화가 재미있어서 볼 만한 거죠
     Phim này hay ghê, đáng để xem đúng không
     결혼할 만한 남자를 소개해주세요
     Hãy giới thiệu người đàn ông đáng để kết hôn cho tôi nhé
     월급이 많아서 일이 힘들어도 할 만한 일입니다
     Lương cao nên công việc dù có khó khăn cũng là việc xứng đáng


   

No comments:

Post a Comment

BÀI ĐĂNG PHỔ BIẾN