NGỮ PHÁP ㄴ/은/는/ㄹ/을지 모르다; ㄹ/을 필요 없다/있다, 필요하다

1. ㄴ/은/는ㄹ/을지 모르다

Đây là cách nói, cách viết được sử dụng nhiều nhất trong tiếng Hàn. Thể hiện sự không chắc chắn về một hành động, tính chất của sự việc, con người... Thường chúng ta dịch là Không biết ...có ...hay không

* Ở thì tương lai thì dùng ㄹ/을지 모르다, động từ kết thúc là phụ âm thì dùng 을지 모르다; kết thúc là nguyên âm thì dùng ㄹ지 모르다; kết thúc là phụ âm ㄹ thì dùng 지 모르다




Ví dụ:

     지금 어떻게 해야할지 모르겠네요
     Bây giờ tôi cũng không biết phải làm gì nữa
     내일 제 결혼식인데 남 씨가 올지 모르겠어요
     Ngày mai là ngày cưới của tôi mà không biết Nam có đến không
     김치는 맛있는 한국음식인데 우리 아들이 먹을지 모르겠어요
     Kim Chi là món ăn ngon của Hàn Quốc nhưng không biết con trai tôi có ăn không nữa

* Ở thì hiện tại, câu khẳng định thì chúng ta dùng ㄴ/은/는지 모르다. Động từ thì dùng 는지 모르다, tính từ kết thúc là phụ âm thì dùng 은지 모르다, kết thúc là nguyên âm thì dùng ㄴ지 모르다.

Ví dụ:

     란 씨는 한번만 만난 여자니까 예쁜지 모르겠어요. 한번 더 만나야 알겠죠
     Lan là người con gái tôi gặp được mới có 1 lần nên không biết đẹp hay không. Phải gặp 1 lần nữa       mới biết
     일이 생기면 그냥 하니까 하루 종일 일이 많은지 모르겠어요
     Nếu có việc thì cứ làm thôi nên cũng không biết một ngày có bao nhiêu việc nữa
     베트남 축구대표팀이 결승전에 승리하면 얼마나 기쁜지 모를 거예요
     Nếu đội bóng Việt Nam vô địch thì không biết tôi vui thế nào nữa
     김치를 어떻게 만드는지 모르겠어요
     Tôi không biết phải làm Kim Chi như thế nào đây

* Ở thì quá khứ, chúng ta sẽ chỉ dùng một cách diễn đạt cho tính từ và động từ đó là 았었였는지 모르다

Ví dụ:

     남 씨가 갔는지 잘 모르겠어요
     Bạn Nam đã đi chưa tôi cũng không biết
     작년에 형한테 받은 강아지가 이제 얼마나 컸는지 모르겠네요.
     Con chó con tôi nhận từ anh trai hồi năm ngoái giờ không biết đã lớn thế nào rồi
     복원에 당첨됐는지 모르고 복원을 잃어버렸어요
     Có trúng số hay chưa tôi không biết và đã làm mất tờ vé số luôn rồi

2. ㄹ/을 없다/있다.

Đây là định ngữ để diễn đạt cần/ không cần thiết làm điều gì đó. Động từ kết thúc là nguyên âm thì dùng ㄹ 없다/있다, động từ kết thúc là phụ âm thì dùng 을 없다/있다; kết thúc là phụ âm ㄹ thì dùng 필요 없다/ 있다

Ví dụ:

     방학에 숙제를 할 필요 없어서 좋겠어요
     Không phải làm bài tập trong kỳ nghỉ hè thật là thích quá đi
     이 선생님 사고 때문에 입원했으니 학생들이 응원할 필요가 있습니다
     Thầy Lee bị tai nạn mới nhập viện cho nên rất cần sự động viên từ các học sinh

Sau 필요, chúng ta vẫn có thể dùng thêm 는/ 가 như cách sử dụng sau danh từ.

3. 필요하다

Tính từ chỉ sự cần thiết của một hành động được biểu hiện trước đó. 

     전쟁이 일어나면 모든 국민들의 단결성이 필요합니다
     Nếu chiến tranh nổ ra thì rất cần sự đoàn kết của tất cả người dân

Trong cách nói thông thường, chúng ta có thể lượt bỏ danh từ thay thế như 게, 것 để câu văn mượt hơn. Ví dụ

     아이들이 학교에 갈 것이 필요합니다/ 아이들이 학교에 갈 필요합니다





 




























No comments:

Post a Comment

BÀI ĐĂNG PHỔ BIẾN