NGỮ PHÁP 도록 하다; 기 쉽다/어렵다/힘들다; 을수록

1. 도록 하다

Ngữ pháp này thể hiện ý chí quyết tâm thực hiện hành động ở phía trước, và ra yêu cầu hành động cho một ai đó

Ví dụ:

     약속을 꼭 지키도록 하세요
     Anh hãy cố gắng giữ lời hứa nhé
     쓰레기를 함부로 버린 학생들에게 교실을청소하도록 했습니다
     Tôi đã bảo những học sinh bỏ rác bữa bãi làm vệ sinh phòng học rồi
     아들이 계속 놀고 있으니 숙제하도록 지시했거든요
     Vì con trai tôi cứ chơi suốt nên tôi đã bảo nó làm bài tập rồi





Lưu ý: sau 도록 có thể là động từ và cũng có thể là mệnh đề nhé

Ví dụ:

     먼지가 눈에 들어오지 않도록 안경을 썼습니다
     Tôi đã dùng kính để ngăn không cho bụi vào mắt
     이 문법을 알아듣도록 설명했어요
     Tôi đã giải thích để học sinh hiểu ngữ pháp này

2. 기 쉽다/ 어렵다/ 힘들다...

Ngữ pháp này nói lên suy nghĩ, đánh giá về sự việc ở vế trước. Vì kết thúc câu là tính từ nên các bạn có thể linh hoạt sử dụng nhiều tính từ đã học qua

Ví dụ:

     영어와 한국어를 같이 공부하기 어렵습니다
     Rất khó để học tiếng Hàn cùng tiếng Anh
     운동하기전에 물을 좀 마시면 땀이 나기 쉽습니다
     Nếu bạn uống nước trước khi vận động thì sẽ dễ ra mồ hôi
     직장에서 인간관계를 맞추기 어렵습니다
     Thật khó khi phải hài hòa mối quan hệ nhân sinh trong công ty

3. 수록/을수록

Cấu trúc ngữ pháp chỉ sự biến đổi của vế sau theo hành động, thời gian, trạng thái của vế trước
Danh từ thì dùng 수록, động từ kết thúc là phụ âm thì dùng 을수록, kết thúc là nguyên âm thì dùng ㄹ수록. Kết thúc là phụ âm ㄹ thì dùng 수록. Thường ngữ pháp này sẽ dùng 아어여지다 ở vế sau để diễn đạt sự thay đổi.

Ví dụ:

     시간이 흘러갈 수록 나이가 많아집니다
     Thời gian càng trôi đi chúng ta càng già đi
     운동을 많이 할수록 체력이 좋아집니다
     Càng tập thể dục thì càng khỏe mạnh
   
Lưu ý: Cấu trúc này có thể dùng 면 phía trước để nhấn mạnh hơn ý nghĩa của hành động. Và nếu vậy thì động từ trước 면 và trước 수록 giống nhau.

Ví dụ:

     이 영화를 보면 볼수록 주인공을 감탄합니다
     Càng xem bộ phim này tôi càng khâm phục diễn viên chính của phim
     한국어를 많이 공ㅂ하면 할수록 어려워짐을 느낍니다
     Càng học tiếng Hàn thì tôi cảm thấy nó càng khó hơn
     많을수록 좋아요
     Càng nhiều càng tốt
   

No comments:

Post a Comment

BÀI ĐĂNG PHỔ BIẾN