1. 뿐이다
Cấu trúc này dùng để kết thúc câu, để chỉ nhân vật, sự việc, sự vật nào đó là duy nhất
Ví dụ:
란 씨, 저한테는 제일 예쁜 여자가 란씨 뿐이요
Lan à, đối với tôi người con gái đẹp nhất chỉ là Lan thôi
남 씨가 일본어학과에서 한국어를 아는 뿐입니다.
Bạn Nam là người duy nhất biết tiếng Hàn trong khoa Nhật Ngữ
게임이 스트레스를 풀기 위해서 쓰는 뿐이죠
Game chỉ dùng để xả stress thôi
이것이 운이 좋았을 뿐이에요
Cái này chỉ là do may mắn thôi
2. ㄹ/을 뿐만 아니라
Cấu trúc này đi với động từ tính từ để chỉ nhiều đặc điểm, tính chất, hành động của một chủ thể nào đó. Động từ, tính từ kết thúc là phụ âm thì dùng 을 뿐만 아니라, kết thúc là nguyên âm thì dùng ㄹ 뿐만 아니라, kết thúc là phụ âm ㄹ thì dùng 뿐만 아니라. Dịch là không những mà còn
Ví dụ:
우리 여자 친구가 예쁠 뿐만 아니라 공부를 잘합니다
Bạn gái tôi không những đẹp mà còn học hỏi nữa
남 씨가 아르바이트를 할 뿐만 아니라 배달하고 있습니다
Nam không những đang làm thời vụ không mà còn đi giao hàng nữa
엄마뿐만 아니라 아빠도 노래를 부르고 있습니자
Không chỉ có mẹ mà bố tôi cũng đang hát đó
3. 뿐더러
Cấu trúc này dùng như 뿐만 아니라, tuy nhiên hầu hết là dùng với động từ, tính từ và không dùng được với danh từ
Ví dụ:
그 남학생이 영어를 잘할 뿐더러 불어도 잘합니다
Nam sinh đó không chỉ giỏi tiếng Anh mà còn giỏi tiếng Pháp nữa
이 분은 시인일 뿐더러 가수가 이기도 합니다
Người này không chỉ là nhà thơ mà còn là ca sỹ nữa
제가 공부를 잘할 뿐더러 게임도 잘 합니다
Tôi không những học giỏi mà còn chơi game giỏi nữa
Fanpage: https://www.facebook.com/tienghan2301 Email: blogtienghan@gmail.com
Subscribe to:
Post Comments (Atom)
BÀI ĐĂNG PHỔ BIẾN
-
1. 은/는 Thường được gắn vào danh từ là chủ thể của hành động, 은 kết hợp với danh từ có kết thúc bằng phụ âm cuối, 는 kết hợp với danh từ kết...
-
1. ㄹ/을 거예요/ 겁니다 Ngữ pháp này biểu hiện kế hoạch, suy nghĩ của chủ thể. Động từ, tính từ kết thúc bằng phụ âm dùng 을 거예요, kết thúc là ngu...
-
1. 읍시다/ㅂ시다 Đây là cụm gắn sau động từ để thể hiện lời đề nghị, yêu cầu nào đó đối với người nghe. Nếu động từ kết thúc bằng phụ âm cuối th...
-
1. 관계/관련 되다 Cấu trúc ngữ pháp thể hiện mối liên quan giữa sự việc trước và sau. Trong câu sử dụng 관련, 관계 rất đa dạng, chúng ta xem một số ...
No comments:
Post a Comment