NGỮ PHÁP 와/과, 랑/이랑, 하고, 고 싶다

1. 과/와

Dùng để nối hai danh từ với nhau để tổng hợp nhiều thông tin. Danh từ kết thúc là phụ âm cuối thì dùng 과,  kết thúc là nguyên âm cuối thì dùng 와

Ví dụ:

남 씨와 란 씨가 학생입니다       Nam và Lan là học sinh
남 씨가 밥과 국수를 먹습니다   Bạn Nam ăn cơm và canh
여기에 책과 공책이 있습니다    Ở đây có sách và vở


Thường chúng ta dùng 함께/ 같이 theo các trợ từ này để câu văn đầy đủ hơn. Chủ yếu dùng với danh từ chỉ người

남 씨가 란 씨와 같이 공부합니다   Bạn Nam học bài cùng bạn Lan
남 씨가 란 씨와 함께 갑니다           Bạn Nam đi cùng với bạn Lan

 2. 랑/ 이랑

Cách dùng tương tự 과/와. Tuy nhiên, chủ ngữ chính nhấn mạnh, còn danh từ đi cùng 랑/이랑 để để bổ nghĩa mà không có giá trị tương đương giữa hai chủ ngữ

Ví dụ:

남 씨가 란 씨랑 함께 공부합니다.         
Bạn Nam học bài cùng bạn Lan ( nhấn mạnh bạn Nam)

3. 하고

Được dùng như cách dùng của các ngữ pháp trên.

남 씨하고 란 씨가 잘합니다                            Nam và Lan rất giỏi
남 씨가 란 씨하고 같이 공부하고 있습니다  Nam đang học bài cùng Lan

- Chỉ 하고  mới thay thế được các ngữ pháp trên, và 과/와  thay thể được 하고
- 이랑/랑 không thay được cho 하고 và 과/와 vì 랑, 이랑 có nghĩa là với.
- Tất cả 3 loại trợ từ này không dùng được với động từ

4. 고 싶습니다

Gắn vào động từ để thể hiện ham muốn làm một việc gì đó. Cấu trúc đơn giản, chỉ cần gắn động từ trước 고 싶다 là được. Đây là ngữ pháp cơ bản và được dùng nhiều nhất.

학교에 가고 싶습니다                 Tôi muốn đến trường
남자 친구를 보고 싶습니다        Tôi nhớ bạn trai

Lưu ý: 고 싶습니다 không dùng cho tính từ. Chỉ có chủ thể hành động mới có ham muốn, ao ước được làm gì đó thôi nhé





No comments:

Post a Comment

BÀI ĐĂNG PHỔ BIẾN