NGỮ PHÁP 기 전에, ㄴ/은 후에, ㄴ/은 적이 있다/없다

1. 기 전에

Mệnh đề phía sau là hành động xảy ra trước mệnh đề gắn 기 전에

Ví dụ:

     밥을 먹기 전에 손을 물로 씻어야 합니다
     Trước khi ăn cơm phải rửa tay bằng nước
     집에 가기 전에 주변에 청소하세요
     Trước khi về nhà thì hãy dọp dẹp xung quanh nhé
     전화를 걸기 전에 번호를 눌러야 합니다
     Trước khi gọi điện thoại thì phải bấm số


Lưu ý: 전 có thể gắn sau các trạng từ, danh từ chỉ thời gian để tạo thành nghĩa trước khi

    앞전에: trước đây
    일년 전: 1 năm trước đây
    그 전에 일을 마무리해야 할 텐데요
    Trước đó chắc phải hoàn thành xong công viêc đã
    전에 말했던 여자가 오늘 시집에 갈 겁니다
    Người con gái tôi nói trước đây, hôm nay sẽ đi lấy chồng

2. ㄴ/은 후에

Cấu trúc này thể hiện mệnh đề phía trước được thực hiện trước hành động phía sau. Động từ kết thúc bằng phụ âm thì dùng 은 후에, kết thúc bằng nguyên âm thì dùng ㄴ 후에

Ví dụ:

      한국어를 잘한 후에 일본어를 배우겠습니다
      Sau khi tôi giỏi tiếng Hàn rồi sẽ học tiếng Nhật
      사랑하는 남자와 결혼한 후에 귀여운 아들을 낳았습니다
      Sau khi kết hôn cùng người con trai tôi yêu thì tôi đã sinh một bé trai dễ thương
      다리가 다친 후에 축구를 못 합니다
      Sau khi chân tôi bị thương thì tôi không thể đá banh được nữa

Lưu ý: cũng như 기 전에 thì 후에có thể đi cùng danh từ, trạng từ chỉ thời gian

     일년 후에 한국에 가야 합니다
     1 năm sau tôi phải đi Hàn Quốc
     성공 후에 도와준 사람을 감사할 사람 몇명이 있을까요?
     Có mấy ai sẽ cảm ơn người giúp mình sau khi đã thành công đây?
     준 결승전 후 결승전입니다. 그래서 더 이상 집중해야 하겠니다
     Sau trận bán kết là trận chung kết. Vì vậy chúng ta phải tập trung hơn nữa

3. ㄴ/은 적이 있다/없다

Cấu trúc này dịch là " đã từng"/ "chưa từng". Chỉ sự trải nghiệm, kinh nghiệm đã từng làm việc gì đó trong quá khứ. Cấu trúc này được sử dụng dụng rất nhiều trong văn nói cũng như văn viết. Động từ, tính từ kết thúc bằng phụ âm thì dùng 은 적이 있다/ 없다, kết thúc là nguyên âm thì dùng ㄴ 적이 있다/ 없다. Kết thúc là phụ âm ㄹ thì dùng 은 적이 있다/ 없다

Ví dụ:

     한국 음식을 먹어본 적이 있습니까?
     Bạn đã từng ăn thử món ăn Hàn Quốc chưa
     제가 나무를 심어본 적이 없습니다
     Tôi chưa từng trồng cây bao giờ
     저보다 나이가 더 많은 여자를 사귄 적이 있습니다
     Tôi đã từng yêu người con gái lớn tuổi hơn mình
     전에 복원에 당첨된 적이 있습니다.
     Tôi đã từng trúng số trước đây rồi
     군대에 갔다 온 후에 회사에 들어간 적이 있습니다
     Tôi đã từng vào công ty làm việc sau khi đi bộ đội về

3 cấu trúc ngữ pháp này dùng rất nhiều trong văn viết, văn nói và rất dễ sử dụng. Hãy tạo thành nhiều câu văn dài và chuyên nghiệp với các ngữ pháp đã học nhé

No comments:

Post a Comment

BÀI ĐĂNG PHỔ BIẾN