1. (으)려고
Cấu trúc này dùng để chỉ mục đích của vế trước bằng những hành động cụ thể ở phía sau. Nó có nghĩa là "để". Tận cùng là phụ âm thì dùng 으려고, tận cùng là nguyên âm thì dùng 려고
Vi dụ:
한국어를 배우려고 이 선생님을 연락했습니다
Tôi đã liên lạc với thầy Lee để học tiếng Hàn
뉴스를 읽으려고 신문을 삽니다.
Tôi mua báo để đọc tin tức
쓰레기를 버리려고 합니다
Tôi định vứt rác
Lưu ý. Chúng ta có thể dùng cấu trúc 려고 합니다 để diễn đạt nhanh ý phía trước. Và tận cùng là phụ âm ㄹ chúng ta dùng 려고 하다
밥을 만들려고 쌀을 삽니다
Tôi mua gạo để nấu cơm
2. (으)러 가다/오다/다니다
Cấu trúc này dùng chung với động từ đi, đến. Tận cùng là phụ âm thì 으러 가다/오다/다니다, tận cùng là nguyên âm thì 러 가다/오다/다니
Ví dụ:
책을 읽으러고 도서관에 갑니다
Tôi đến thư viện để đọc sách
한국친구가 저를 만나러 베트남에 왔습니다.
Bạn Hàn Quốc đến Việt Nam để thăm tôi
3. 게/게금
Cấu trúc này cũng được sử dụng như ngữ pháp 려고. Tuy nhiên nó chủ yếu nhấn mạnh vế sau hơn. Tức là nhấ mạnh hành động cần để làm gì đó
Ví dụ:
김밥을 만들 수 있게 음식재료를 잘 준비해야 합니다
Để làm được món Kimbap, chúng ta cùng chuẩn bị tốt phần nguyên liệu nấu ăn
수출할 가방을 생산하게 공장을 짓고 공인을 구합니다.
Để may được túi xách xuất khẩu, tôi phải mở xưởng và tuyển công nhân
한국말을 잘하게금 열심히 공부해야 합니다
Để nói giỏi tiếng Hàn tôi phải chăn chỉ học tập
Lưu ý: Tùy vào ngữ cảnh mà chúng ta dùng ngữ pháp đúng. Và đây là những ngữ pháp rất thường hay sử dụng trong giao tiếp cũng như là văn viết
4. 게
Cũng là 게, những nó gắn sau tính từ tạo thàng trạng ngữ mang nghĩa nhấn mạnh. Và một phần cũng giúp chúng ta viết một câu văn có động từ và tính từ một cách dễ dàng.
Ví dụ:
예쁘게 하세요
Hãy làm đẹp lên nào
하루 종일 심심하게 방에서 TV를 봅니다
Tôi xem ti vi trong phòng cả ngày chán muốn chết
이렇게/ 저렇게 합니까?
Anh làm như vậy/ như thế sao?
Đặc biệt:
Khi các bạn xem phim Hàn thì sẽ nghe một vài câu rút gọn như sau
그러게 Bởi vậy mới nói ( câu đầy đủ là 그렇게 말입니다)
들어오게 Anh vào đi ( mời vào phòng, nhà. Người lớn tuổi nói với người trẻ)
Fanpage: https://www.facebook.com/tienghan2301 Email: blogtienghan@gmail.com
Subscribe to:
Post Comments (Atom)
BÀI ĐĂNG PHỔ BIẾN
-
1. 은/는 Thường được gắn vào danh từ là chủ thể của hành động, 은 kết hợp với danh từ có kết thúc bằng phụ âm cuối, 는 kết hợp với danh từ kết...
-
1. ㄹ/을 거예요/ 겁니다 Ngữ pháp này biểu hiện kế hoạch, suy nghĩ của chủ thể. Động từ, tính từ kết thúc bằng phụ âm dùng 을 거예요, kết thúc là ngu...
-
1. 읍시다/ㅂ시다 Đây là cụm gắn sau động từ để thể hiện lời đề nghị, yêu cầu nào đó đối với người nghe. Nếu động từ kết thúc bằng phụ âm cuối th...
-
1. 관계/관련 되다 Cấu trúc ngữ pháp thể hiện mối liên quan giữa sự việc trước và sau. Trong câu sử dụng 관련, 관계 rất đa dạng, chúng ta xem một số ...
No comments:
Post a Comment