1. 지만
Ngữ pháp này gắn sau động từ nguyên mẫu để chỉ sự khác nhau giữa hai hành động. Dịch là "nhưng"
Lưu ý: hai vế câu cùng chủ ngữ và động từ có thể được viết khác thì với nhau.
Ví dụ:
매일 열심히 운동하지만 살이 안 빠졌습니다
Mỗi ngày tôi tập thể dục chăm chỉ nhưng lại không giảm cân được
사무실에서 직원들이 잘하지만 사장님의말씀을 안 듣습니다
Nhân viên ở văn phòng làm việc rất giỏi nhưng lại không nghe lời Giám Đốc
2. 은/는데
Ngữ pháp này được gắn sau động từ để chỉ sự đối lập giữa hai hành động với nhau. Dịch vẫn là "nhưng". Hai vế có thể khác chũ ngữ, nhưng cùng thì với nhau. Động từ tận cùng là phụ âm thì dùng 는데, tận cùng là nguyên âm thì dùng 은데, động từ ở thì quá khứ thì dùng 는데
Ví dụ:
저는 밥을 먹는데 남 씨는 포를 먹습니다
Tôi ăn cơm còn bạn Nam ăn phở
꽃이 예쁜데 요즘 잘 안 핍니다
Hoa thì đẹp nhưng mà dạo này không nở
이 선생님께서 바빴는데 학생들에게 늦게까지 강의를 하셨습니다
Thầy Lee đã rất bận rộn nhưng vẫn giảng bài cho học sih đến tối
Lưu ý: những câu thể hiện sự đối lập của 2 chủ thể khác nhau thì chủ ngữ phải dùng 은/는
남 씨가 듣기과제를 잘 듣는데 란 씨가 들을 수 없습니다
Bạn Nam nghe giỏi môn nghe lắm còn bạn Lan thì không thể nghe được
3. (으)나
Ngữ pháp này cũng thể hiện ý khác nhau giữa hai vế. Động từ kết thúc là phụ âm và ở thì quá khứ thì dùng 으나, còn kết thúc là nguyên âm thì dùng 나. Ngữ pháp này dùng rất hiều trong văn viết cao cấp.
Ví dụ:
처음에 어려운 상황이 됐으나 지금 해결될 수 있습니다
Ban đầu tình trạng vô cùng khó khăn nhưng bây giờ cò thể được giải quyết
여론의 비판을 받으나 좋은 경험을 쌓을 수 있습니다
Nhận rất nhiều chỉ trích của dư luận nhưng chúng ta lại học được nhiều bài học bổ ích
4. 그러나/하지만/그런데/ 근데
Những giới từ này thường đặt đầu câu để nói lên sự đối lập, khác biệt của vế thứ hai so với vế đầu. Lúc này chúng ta có thể sử dụng từ hoa mỹ hơn để dịch như " Tuy vậy, tuy nhiên "
Ví dụ:
오늘 날씨가 좋습니다. 하지만 비가 올 수 있습니다
Hôm nay thời tiết rất đẹp. Tuy vậy, trời có thể sẽ mưa
상대방의 말을 이해할 수 있습니다. 그러나 마음을 이해할 수 있죠
Bạn có thể hiểu được đối phương nói gì. Tuy nhiên, không thể hiểu được trong lòng họ
Lưu ý: 근데 là rút gọn của 그런데 nên không dùng được trong văn viết.
5. ㄴ/은/는데
Ngữ pháp này gắn sau tính từ để nhấn mạnh tính chất của nó cho người nghe. Kết thúc là nguyên âm thì dùng ㄴ데, phụ âm thì dùng 은데, ở thì quá khứ thì dùng 는데.
Ví dụ:
남 씨가 요즘 바쁜데요.
Bạn Nam dạo này bận lắm
오늘 날씨가 좋은데요.
Hôm nay thời tiết tốt đó
어제 좋은 책을 받아서 기뻤는데요
Hôm qua tôi nhận quyển sách hay nên đã rất vui
Lưu ý: kết thúc là phụ âm ㄹ, chúng ta lượt bỏ và gắn ㄴ데 vào
학교가 먼데요. ( 멀다)
Trường học xa lắm
Fanpage: https://www.facebook.com/tienghan2301 Email: blogtienghan@gmail.com
Subscribe to:
Post Comments (Atom)
BÀI ĐĂNG PHỔ BIẾN
-
1. 은/는 Thường được gắn vào danh từ là chủ thể của hành động, 은 kết hợp với danh từ có kết thúc bằng phụ âm cuối, 는 kết hợp với danh từ kết...
-
1. ㄹ/을 거예요/ 겁니다 Ngữ pháp này biểu hiện kế hoạch, suy nghĩ của chủ thể. Động từ, tính từ kết thúc bằng phụ âm dùng 을 거예요, kết thúc là ngu...
-
1. 읍시다/ㅂ시다 Đây là cụm gắn sau động từ để thể hiện lời đề nghị, yêu cầu nào đó đối với người nghe. Nếu động từ kết thúc bằng phụ âm cuối th...
-
1. 관계/관련 되다 Cấu trúc ngữ pháp thể hiện mối liên quan giữa sự việc trước và sau. Trong câu sử dụng 관련, 관계 rất đa dạng, chúng ta xem một số ...
No comments:
Post a Comment