NGỮ PHÁP ㄹ/을 수 있다/없다, 고, 거나, 또는, 및, 또한

1. ㄹ/을 수 있다/없다

Khi nói về khả năng có thể hay không, ta dùng cấu trúc này nhiều nhất. Động từ kết thúc là phụ âm thì dùng 을 수 있다/없다, kết thúc là nguyên âm thì dùng ㄹ 수 있다/없다. Phụ âm cuối là ㄹ thì chỉ cộng 수 있다/없다

Ví dụ:

     저는 하루 종일 게임을 할 수 있습니다.
     Tôi có thể chơi game cả ngày
     개가 날 수 없습니다
     Con chó thì không thể bay được
     남 씨가 밥 10 그릇을 먹을 수 있습니다
     Bạn Nam có thể ăn 10 bát cơm


2. Động từ + 고, động từ + 거나

Trong một câu khi có nhiều thông tin truyền đạt, chúng ta có thể dùng 2 cấu trúc này để ngắt quảng lời nói. 고 là và, 거나 là hoặc.

Ví dụ:

     남 씨가 산책하고 책을 읽습니다.
     Nam đi dạo và đọc sách
     지금 란 씨가 시장에서 과자를 사거나 밥을 먹습니다
     Bây giờ bạn Lan mua bánh ăn hoặc ăn cơm ở chợ
     제가 제일 좋아하는 것이 영화를 보고 신문을 읽는 것입니다.
     Tôi thích nhất là xem phim và đọc báo

 Lưu ý: Không dùng 거나 cho 이 vì nó không rõ nghĩa. Thông thường ta dùng 나 cộng với danh từ chỉ sự lựa chọn 1 trong nhiều sự vật, con người

Ví dụ:
       
     책이나 신문을 삽니까?
     Mua sách hay báo đây?
     이 선생님이나 조 선생님이 가르쳤습니까?
     Thầy Lee hay cô Jo đã dạy vậy?

3. Các phó từ 또는, 및, 또한

Văn viết dùng nhiều các phó từ này. 또한 thì được đặt đầu câu , còn 또는, 및 được đặt giữa các chủ ngữ để biểu thị nhiều thông tin

Ví dụ:

      줄기, 잎 및 뿌리가 나무의 중요한 부분입니다
      Thân cây, lá cũng như là rễ là bộ phận quan trọng của cây
      강사, 교장 또는 부모들이 자녀의 성적에 책임을 져야 할 사람입니다
      Thầy cô, hiệu trưởng và cha mẹ là những người phải chịu trách nhiệm cho thành tích của con cái
      한국어를 잘하려면 학교에 다니고 열심히 공부해야 합니다. 또한 한국사람과 많이 대화해        야합니다.
      Muốn giỏi tiếng Hàn thì bạn phải đến trường và học thật chăm chỉ. Hơn nữa phải nói chuyện thật nhiều với người Hàn

Lưu ý: 또는 nghĩa là 그렇지 않으면: nếu không vậy thì cũng là

4. Một số phó từ hay khác

게다가: thêm vào đó
심지어: hơn nữa, thậm chí
그런데다가: thêm vào đó
예를 들면... Nếu cho ví dụ thì
제가 듣기로는/ 알기로는  Tôi có nghe, có biết (văn nói)






No comments:

Post a Comment

BÀI ĐĂNG PHỔ BIẾN