1. 못 + động từ, 지 못하다
Ngữ pháp này diễn tả sự bất lực, không có khả năng làm việc gì đó trong thời gian xác định. Dịch là "không thể"
Ví dụ:
지금 학교에 못 갑니다
Bây giờ tôi không thể đi học được.
일본어가 어려워서 좋아하지 못합니다.
Tiếng Nhật khó lắm nên tôi không thể thích được
김밥은 맛있는데 목 먹습니다
Kim Bap ngon thì ngon nhưng tôi không thể ăn được
오늘 베트남의 축구 경기가 있어서 공부하지 못 합니다.
Hôm nay có trận đấu bóng đá của Việt Nam nên tôi không thể học được
Lưu ý:
- Ngữ pháp 못 + động từ và 지 못하다 sử dụng rất nhiều trong cả văn viết và văn nói. 지 못하다 thường dùng cho những động từ có cấu từ từ 3 âm tiết trở lên, 1,2 âm tiết vẫn dùng được nhưng không hay bằng 못 + động từ.
- Khi nói không thể bằng 지 못하다 sẽ nghe nhẹ nhàng hơn dùng 못+ động từ.
- Cấu trúc này không dùng cho tính từ
- Nếu so sánh với 을/ㄹ 수 없다 thì ta có thể hiểu cả hai gần như giống nhau về mặt dịch thuật và ý nghĩa
- Tuy nhiên, khi nói không thể bằng cấu trúc 을/ㄹ 수없다 thì đây chỉ là nói có hoặc không thể nhưng vẫn có khả năng làm được. Còn 못 và 지 못하다 gần như là sẽ không làm được.
2. 안 + động từ/ tính từ
Cũng như cấu trúc 지 않다, thì 안 dùng được cho cả tính từ, động từ mang ý nghĩa là không làm gì đó, từ chối làm gì đó một cách dứt khoát. Thường 지 않다 dùng cho từ có từ 3 âm tiết trở lên. Tuy nhiên, dùng cho 1 âm tiết khi đàm thoại vẫn rất hay, nhưng hạn chế dùng trong văn viết nhé.
Ví dụ:
저는 이제 안 갑니다.
Tôi bây giờ không đi đâu
남 씨가, 진짜 한국어를 안 좋아합니까?
Bạn Nam thật sự không thích tiếng Hàn sao?
이 꽃이 예쁘지 않습니다. 정말 안 예뻐요.
Hoa này không đẹp. Thật sự là không đẹp
Lưu ý: Khi các bạn tra từ điển thì sẽ thấy xuất hiện những diễn giải bằng tiếng Hàn và dùng cấu trúc 지 아니하다. Thật ra nó cũng cùng nghĩa nhưng cách dùng này hiện nay không còn sử dụng, và chỉ xuất hiện rất ít trong những từ điển Hàn-Hàn. Các bạn chỉ cần biết chứ không cần dùng đến
3. 지말
Nó có nghĩa là "đừng". Và tất nhiên nó dùng để khuyên ngăn, ra lệnh cấm ai đó đừng nên làm hành động gì.
Ví dụ:
버스 문을 대지 마십시오.
Xin vui lòng đừng đặt tay lên cửa xe buýt
영화를 볼 때 전화기를 사용하지 마십시오
Xin đừng sử dụng khi đang xem phim
선생님이 화났습니다. 들어가지 말아요
Giáo viên đang nổi giận, bạn đừng vào
Fanpage: https://www.facebook.com/tienghan2301 Email: blogtienghan@gmail.com
Subscribe to:
Post Comments (Atom)
BÀI ĐĂNG PHỔ BIẾN
-
1. 은/는 Thường được gắn vào danh từ là chủ thể của hành động, 은 kết hợp với danh từ có kết thúc bằng phụ âm cuối, 는 kết hợp với danh từ kết...
-
1. ㄹ/을 거예요/ 겁니다 Ngữ pháp này biểu hiện kế hoạch, suy nghĩ của chủ thể. Động từ, tính từ kết thúc bằng phụ âm dùng 을 거예요, kết thúc là ngu...
-
1. 읍시다/ㅂ시다 Đây là cụm gắn sau động từ để thể hiện lời đề nghị, yêu cầu nào đó đối với người nghe. Nếu động từ kết thúc bằng phụ âm cuối th...
-
1. 관계/관련 되다 Cấu trúc ngữ pháp thể hiện mối liên quan giữa sự việc trước và sau. Trong câu sử dụng 관련, 관계 rất đa dạng, chúng ta xem một số ...
No comments:
Post a Comment